Các thông tin tóm tắt cơ bản, tổng quát Cộng hòa Nam Sudan.
- Tên nước: Cộng hòa Nam Sudan (Republic of South Sudan)
- Ngày quốc khánh: 9/7/2011 (Ngày Tuyên bố chủ quyền).
- Thủ đô: Juba.
- Vị trí địa lý: là một quốc gia ở Đông Phi, không giáp biển nằm trên phần phía nam của Cộng hòa Sudan trước đây. Cộng hòa Nam Sudan có đường biên giới chung với các nước : Cộng hòa Trung Phi (989 km), Cộng hòa Dân chủ Congo (639km), Ethiopia (934km), Kenya (232km), Sudan (2.184km), Uganda (435km).
* Nam Sudan và Sudan hiện sử dụng biên giới được phân chia tạm thời từ 1/1/1956 và hiện đang tiếp tục đàm phán để phân giới cắm mốc, ngoài ra 2 nước này còn đang đàm phán khu vực giàu dầu mỏ Abyei.
- Diện tích: 644.329 km2 (rộng thứ 42 thế giới)
- Khí hậu: nóng với lượng mưa theo mùa ảnh hưởng bởi sự thay đổi hàng năm của vùng hội tụ nhiệt đới; mưa nặng nhất ở vùng núi phía Nam và giảm dần về phía Bắc.
- Dân số: 8.260.490 (theo kết quả điều tra dân số không đầy đủ năm 2008, con số thực tế có thể cao hơn là 9.280.000) (2008). Xếp thứ 92 thế giới.
- Dân tộc: nhiều tộc người, gồm: Dinka, Kakwa, Bari, Azande, Shilluk, Kuku, Murle, Mandari, Didinga, Ndogo, Bviri, Lndi, Anuak, Bongo, Lango, Dungotona, Acholi.
- Hành chính: Cộng hòa Nam Sudan được chia làm 10 bang; Central Equatoria, Eastern Equatoria, Jonglei, Lakes, Northern Bahr El Ghazal, Unity, Upper Nile, Warrap, Western Bahr El Ghazal, Western Equatoria .
- Đơn vị tiền tệ: Sau khi chính thức tách khỏi Cộng hòa Sudan để trở thành một quốc gia độc lập hôm 9/7, chính phủ non trẻ Nam Sudan, ngày 24/7 cũng đã ban hành đồng tiền mới thay thế cho đồng tiền cũ của Cộng hòa Sudan). Đồng tiền mới được gọi là đồng Bảng Nam Sudan (South Sudanese pound).
- Tôn giáo: phần lớn người Nam Sudan vẫn duy trì các tín ngưỡng truyền thống/bản địa và tín đồ Công giáo là thiểu số.
- Ngôn ngữ: tiếng Anh (Chính thức), tiếng Arập (bao gồm tiếng Juba và tiếng Sudan biến thể) (Chính thức), cùng với các ngôn ngữ địa phương: Dinka, Nuer, Bari, Zande, Shilluk.